Cetyl Alcohol (C16) - thành phần hoạt động bề mặt thiết yếu cho mỹ phẩm, chất tẩy rửa và nhiều chất khác
Nhóm:C16 Alcohol
Từ đồng nghĩa:Cetyl Alcohol
Công thức phân tử:C16H34OH
Bao bì:25kg
Thông số kỹ thuật:
Các mục thử nghiệm | Tiền bổng | Lớp thứ nhất | Có đủ điều kiện |
---|---|---|---|
Sự xuất hiện (ở 30°C) | Màu trắng tinh thể | Màu trắng tinh thể |
Màu trắng tinh thể |
Điểm nóng chảy (°C) | 55 - 61 | 55 - 61 | 55 - 61 |
Màu sắc (Hazen) | < 10 | < 15 | < 30 |
Giá trị axit (mg KOH/g) | < 0.1 | < 0.2 | < 0.3 |
Giá trị làm xịt (mg KOH/g) | < 0.5 | < 0.8 | < 1.0 |
Giá trị Iodine (g I2/100g) | < 0.5 | < 1.0 | < 1.5 |
Giá trị hydroxyl (mg KOH/g) | 200 - 220 | 200 - 220 | 200 - 220 |
Hàm lượng alkan (%) | < 0.5 | < 1.0 | < 1.5 |
Hàm độ ẩm (%) | ≤ 0.15 | ≤ 0.15 | ≤ 0.15 |
Giá trị carbonyl (ppm) | < 300 | < 500 | < 1000 |
Hàm lượng thành phần chính (%) | > 98 | > 97 | > 96 |
Tính chất:
Không hòa tan trong nước nhưng hòa trộn với chloroform, benzen và rượu. Hơi hòa tan trong ethanol. Nó là một chất rắn màu trắng, sáp ở nhiệt độ phòng với mùi đặc trưng.
Ứng dụng:
Cetyl Alcohol chủ yếu được sử dụng trong tổng hợp nước hoa, dược phẩm, hóa chất hàng ngày, chất hoạt tính bề mặt và mỹ phẩm.Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất AEO (Alcohol Ethoxylates)Alcohol này thường được sử dụng trong sản xuất kem đánh răng, dầu gội, chất tẩy rửa chén và sản xuất cetyl sulfate.Ngoài ra, nó được sử dụng làm chất làm mềm, phản ứng pha trộn cho chế biến khoáng sản và trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau.